forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.6 KiB
Markdown
29 lines
1.6 KiB
Markdown
# Đức Chúa Con là hình ảnh của Đức Chúa Trời không thấy được
|
|
|
|
Qua sự nhận biết Chúa Giê-xu là Đức Chúa Con, chúng ta có thể nhận biết Đức Chúa Trời là Đức Chúa Cha
|
|
|
|
# Con
|
|
|
|
Đây là danh xưng quang trọng cho Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/guidelines-sonofgodprinciples]])
|
|
|
|
# Ngài là con trưởng
|
|
|
|
“Đức Chúa Con là con trưởng”. Chúa Giê-xu là “Con” độc nhất và quan trọng nhất của Đức Chúa Trời. Ngài là Đức Chúa Trời. Từ “Con” ở đây cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa Chúa Giê-xu và Đức Chúa Cha. Mối liên hệ đó không thể nào hiểu được nếu bạn không dùng từ “con” và “cha” trong ngôn ngữ của mình.
|
|
|
|
# bởi vì nhờ Ngài mà muôn vật được dựng nên
|
|
|
|
“bởi vì Đức Chúa Con đã dựng nên muôn vật” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Hoặc ngôi vua, hoặc quyền cai trị, hoặc hoàng tử, hoặc các nhà cầm quyền, tất cả đều được dựng nên bởi Ngài và vì Ngài
|
|
|
|
Đức Chúa Con đã dựng nên mọi thứ vì chính Ngài, bao gồm cả ngôi vua, quyền thống trị, hoàng tử cùng các nhà cầm quyền. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Ngài có trước muôn vật
|
|
|
|
“Ngài tồn tại trước muôn vật”
|
|
|
|
# trong Ngài muôn vật gắn kết với nhau
|
|
|
|
"Ngài gắn kết muôn vật lại với nhau” (Tham khảo bản dịch UDB) (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|