forked from WA-Catalog/vi_tn
1.0 KiB
1.0 KiB
Thông tin tổng quát:
Câu 19-33 dùng ngôi thứ ba để mô tả sự trừng phạt dành cho Nê-bu-cát-nết-sa. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)
Khi những lời ấy vẫn con trên môi vua
Câu này có nghĩa là khi vua còn đang nói. Cách dịch khác: "khi vua còn đang nói" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)
có tiếng từ trên trời
"vua nghe thấy tiếng từ trời"
Hỡi vua Nê-bu-cát-nết-sa ... đã bị cất khỏi ngươi
Có thể nói ở dạng chủ động. Cách dịch khác: "Hỡi vua Nê-bu-cát-nết-sa, án lệnh đã được ban ra cho ngươi, vương quốc này sẽ không thuộc về ngươi nữa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Ngươi sẽ bị đuổi khỏi loài người
Có thể nói ở thể chủ động. Cách dịch khác: "Người ta sẽ đuổi ngươi đi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Bất kì ai Ngài muốn
"bất kì ai Ngài chọn"