vi_tn_Rick/2sa/17/21.md

1.4 KiB

Chuyện xảy ra

"Chuyện đã xảy ra." Cụm từ nầy đánh dấu sự kiện tiếp theo trong diễn tiến câu chuyện. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-newevent)

nhanh chóng qua sông

Ở đây "vùng nước nầy” (trong nguyên gốc) chỉ về sông Giô-đanh. Tham khảo cách dịch: “nhanh chóng quan sông” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

đã bàn mưu như thế nầy, thế nầy

Cụm từ “thế nầy, thế nầy” được dùng thế chỗ của những thông tin mà người đọc đã biết. Ở đây, nó chỉ về những mưu mô mà A-hi-tô-phe đã bày cho Áp-sa-lôm trong 2SA 17:1-3. Có thể nói rõ phần thông tin nầy. Tham khảo cách dịch: “đã bày mưu để bây giờ Áp-sa-lôm sai ông ta dẫn quân tấn công bệ hạ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiomrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Trước khi trời sáng, không còn một ai trong số họ chưa qua sông Giô-đanh

Câu phủ định nầy được dùng để nhấn mạnh rằng tất cả bọn họ đều đã qua sống. Có thể chuyển sang dạng câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Trước khi trời sáng, từng người một trong số họ đã vượt qua sông Giô-đanh” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes)