vi_tn_Rick/2sa/16/22.md

1.7 KiB

căng ra

"dựng lên"

trên nóc cung vua, rồi Áp-sa-lôm ăn nằm… các cung phi ca cha mình trước mặt cả Y-sơ-ra-ên

Cụm từ nầy có nghĩa là dân sự có thể thấy được căn lều đó, và thấy Áp-sa-lôm đi ra đi vào với những cung phi của Đa-vít. Cụm từ “cả Y-sơ-ra-ên” là một cách nói quá, chỉ những người ở gần cung điện mới có thể nhìn thấy. Tham khảo cách dịch: “trên nóc cung điện, nơi mọi người đều có thể nhìn thấy, rồi Áp-sa-lôm ăn nằm… các cung phi” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole)

Trong thời ấy, lời bàn của A-hi-tô-phe… như thể người đã nghe được

Ở đây tác giả đang so sánh mức độ người ta tin tưởng vào những lời bàn của A-hi-tô-phe với cách họ tin vào lời bàn trực tiếp đến từ Đức Chúa Trời. Tham khảo cách dịch: “Trong thời ấy, dân sự tin những lời bàn của A-hi-tô-phe y như thể họ tin rằng những việc đó đã xảy ra” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

một người nghe được những lời đó từ chính miệng Đức Chúa Trời

Ở đây, miệng của Đức Chúa Trời đại diện cho chính Ngài và nhấn mạnh đến những lời phán của Ngài. Tham khảo cách dịch: “như thể chính miệng Đức Chúa Trời đã phán ra” hoặc “một người nghe những lời đó được nói ra bởi chính Đức Chúa Trời” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdocherc://vi/ta/man/translate/figs-rpronouns)

xem xét

"hiểu” hoặc “chấp nhận”