vi_tn_Rick/2sa/14/10.md

2.9 KiB

nói bất cứ điều gì với ngươi

Ở đây, nói những điều đe dọa được nói đến như thể chỉ là nói chung chung. Tham khảo cách dịch: “đe dọa ngươi” hoặc “dùng lời đe dọa ngươi” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Nó sẽ không đụng đến ngươi nữa

Ở đây, Đa-vít đang nói đến một người sẽ không đe dọa hay gây hại gì cho bà bằng cách khẳng định rằng người đó sẽ không đụng đến bà. Câu nầy ngụ ý rằng Đa-vít sẽ không để cho người đó đe dọa bà hay làm phiền bà nữa. Tham khảo cách dịch: “Ta đảm bảo người đó sẽ không đe dọa ngươi nữa” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphorrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

họ sẽ không tiêu diệt con trai tôi nữa

"họ sẽ không giết con trai tôi” hoặc “họ sẽ không xử tử con trai tôi”

Xin bệ hạ nhớ đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của bệ hạ

Ý nghĩa khả thi: 1)”nhớ” có nghĩa là cầu nguyện. Tham khảo cách dịch: “Xin hãy cầu nguyện cùng Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời của bệ hạ” hoặc 2) Nghĩa muốn nói ở đây là nhớ lại, và ngụ ý rằng sau khi nhớ đến Đức Giê-hô-va thì ông sẽ hứa trong danh của Ngài. Tham khảo cách dịch: “Xin hãy hứa trong danh Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời của bệ hạ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiomrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

báo thù huyết

Cụm từ nầy chỉ về một người muốn báo thù cho các chết của người em đã khuất của mình. Tham khảo cách dịch: “người muốn trả thù cho cái chết của đứa em trai của con trai tôi” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

không giết ai thêm nữa

"không khiến ai phải chết nữa”. Nghĩa là ngoài người em trai đã chết rồi.

không một sợi tóc nào của con trai ngươi sẽ rơi xuống đất

Có nghĩa là con trai của bà sẽ không bị làm hại, và đây là phép tu từ nói quá khi khẳng định rằng người con trai đó sẽ không mất dù chỉ là một sợi tóc. Tham khảo cách dịch: “con trai của ngươi hoàn toàn sẽ được an toàn” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole)

Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống

Thường thì người ta sẽ hứa và so sánh độ chắc chắn về việc họ sẽ hoàn thành lời hứa đó với việc Đức Giê-hô-va hiện đương sống là chắc chắn thể nào. Tham khảo cách dịch: “Ta hứa với ngươi, chắc chắn thật như Đức Giê-hô-va hằng sống” hoặc “Trong danh Đức Giê-hô-va ta hứa” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-similerc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)