vi_tn_Rick/2sa/13/27.md

1.9 KiB

Áp-sa-lôm nài nỉ Đa-vít

Ở đây, tác giả nói về cách Áp-sa-lôm cố gắng thuyết phục Đa-vít để cho Am-nôn đi như thể chàng đang đè nằng trên cha mình. Tham khảo cách dịch: “Áp-sa-lôm nài nỉ Đa-vít để Am-nôn đến” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Đừng sợ

Cụm từ có nghĩa là họ không cần phải sợ những hậu quả vì đã giết Am-nôn. Có thể làm rõ ý nầy. Tham khảo cách dịch: “Đừng lo sợ mình sẽ bị buộc tội giết con trai của vua” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Chẳng phải chính ta đã ra lệnh cho các ngươi sao?

Áp-sa-lôm đặt câu hỏi nầy để nhấn mạnh rằng ông sẽ bị buộc tội giết Am-nôn bởi vì chính ông đang ra lệnh cho họ. Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Ta đã ra lệnh cho các ngươi làm thế” hoặc “Ta sẽ là người chịu tội giết người bởi vì chính ta đã lệnh cho các ngươi làm thế” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestionrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

chẳng phải đã ra lệnh cho các ngươi

Có thể nói rõ nội dung mạng lệnh của Áp-sa-lôm cho những người nầy trong câu hỏi. Tham khảo cách dịch: “chẳng phải đã ra lệnh cho các ngươi giết hắn” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

tất cả các hoàng tử

Cụm từ nầy không tính Áp-sa-lôm và Am-nôn là người đã chết, mà chỉ về những hoàng tử còn lại là những người mà vua cho phép họ đi đến bữa tiệc. Tham khảo cách dịch: “những hoàng tử còn lại” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

mọi người

Cụm từ nầy chỉ về các hoàng tử đã rời khỏi bữa tiệc.