2.7 KiB
lời của Đức Giê-hô-va đến
Đây là cách diễn đạt với ý nghĩa là Đức GIê-hô-va phán. "Đức Giê-hô-va phán truyền sứ điệp của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)
lời của Đức Giê-hô-va
Ở đây, “lời” tượng trưng cho sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Tham khảo cách dịch: “sứ điệp của Đức Giê-hô-va” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Đức Giê-hô-va
Đây là danh xưng của Đức Chúa Trời mà Ngài đã tỏ ra cho dân sự của Ngài trong thời Cựu Ước.
A-mi-tai
Đây là tên cha của Giô-na. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)
Hãy trỗi dậy và đi đến thành lớn Ni-ni-ve kia
"Hãy đi đến thành Ni-ni-ve đầy quyền thế kia”
Hãy chỗi dậy và đi đến
Đây là cách nói thông thường về việc đi đến một nơi xa xôi. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)
nói nghịch cùng nó
"cảnh báo dân đó” (UDB). Đức Chúa Trời đang nói đến dân thành đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
sự gian ác chúng đã lên thấu trước mặt Ta
"Ta biết chúng vẫn còn đang tiếp tục phạm tội”
đứng dậy chạy trốn khỏi mặt Đức Giê-hô-va
"chạy trốn khỏi Đức Giê-hô-va”. “vùng dậy” nói đến việc Giô-na rời khỏi nơi mình đang ở. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)
trước mặt Đức Giê-hô-va
Giô-na đang cố gắng trốn chạy khỏi Đức Giê-hô-va. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
và đi qua Ta-rê-si
"và đi đến Ta-rê-si”. Ta-rê-si là nằm ở hướng ngược lại so với Ni-ni-ve. Có thể làm rõ ý nầy. Tham khảo cách dịch: “và đi về hướng ngược lại, hướng đến Ta-rê-si.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)
Ông xuống đến Gióp-ba
"Giô-na đi đến Gióp-ba”
tàu
“Tàu” là một loại thuyền rất lớn, có thể vượt biển, chở theo nhiều hành khách hoặc hàng hóa nặng.
Vậy ông trả tiền đi tàu
"Ở đó, Giô-na trả tiền đi tàu”
rồi lên tàu
"rồi xuống tàu”
với họ
Từ "họ” chỉ về những người khác cùng đi trên chiếc tàu đó.
lánh mặt Đức Giê-hô-va
Giô-na đã hi vọng rằng Đức Giê-hô-va không có mặt ở Ta-ra-si. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)