1.5 KiB
Thông Tin Chung:
Ê-sai tiếp tục nói với dân Y-sơ-ra-ên.
hỡi những nơi đổ nát của Giê-ru-sa-lem
Ê-sai nói về những tàn tích của Giê-ru-sa-lem như thể chúng là một người có thể reo mừng. Ở đây tượng trưng cho dân Giê-ru-sa-lem là những người đã bị bại trận. Tương tự câu: "các ngươi là những kẻ sống giữa những nơi đổ nát của Giê-ru-sa-lem" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)
đã chuộc lại Giê-ru-sa-lem
Ở đây "Giê-ru-sa-lem" tượng trưng cho dân sự. Tương tự câu: "Ngài đã chuộc lại dân Giê-ru-sa-lem" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
để trần cánh tay thánh của Ngài
Ở đây từ "cánh tay" tượng trưng cho quyền năng của Đức Giê-hô-va. Đức Giê-hô-va bày tỏ với mọi dân tộc ở mọi quốc gia rằng Ngài là thánh khiết và quyền năng được miêu tả như thể Đức Giê-hô-va là một chiến binh cởi áo choàng của Ngài, và để trần cánh tay để chiến đấu. Tương tự câu: "đã bày tỏ sự thánh khiết và quyền năng vô đối của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy và rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
mọi nước; mọi nơi tận cùng trái đất
Ở đây những từ "nước" và "trái đất" tượng trưng cho mọi người dân ở mọi nước trên khắp trái đất. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)