vi_tn_Rick/isa/51/04.md

2.5 KiB

Thông Tin Chung:

Đức Giê-hô-va phán với dân Y-sơ-ra-ên.

Hỡi dân Ta, hãy chú ý nghe Ta … hỡi nước Ta, hãy lắng nghe Ta

Hai cụm từ nầy đều mang cùng một ý nghĩa. Chúng kết hợp với nhau để nhấn mạnh mệnh lệnh hãy lắng nghe. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Và công lý của Ta sẽ là ánh sáng cho muôn dân

Công lý của Đức Chúa Trời ở đây tức là luật pháp của Ngài, và ánh sáng tức là sự nhận biết điều công chính. Ở đây có nghĩa là dân tộc các nước sẽ hiểu biết và vâng theo luật pháp Đức Chúa Trời. Tương tự câu: "luật pháp của Ta sẽ dạy cho các nước điều công chính" hay "muôn dân sẽ biết luật pháp của Ta" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Sự công chính của Ta đã gần kề

"Gần kề" tức là "sớm đến." Sự công chính của Đức Chúa Trời đã gần kề tức là Ngài sẽ sớm bày tỏ ra sự công chính của Ngài. Ngài sẽ làm điều nầy bằng cách thực hiện lời hứa của Ngài và cứu chuộc mọi người. Tương tự câu: "Ta sẽ sớm bày tỏ sự công chính mình" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

ơn cứu rỗi của Ta sắp hiện ra

Đức Chúa Trời phán về sự cứu rỗi như thể sự cứu rỗi của Ngài là một vật thể có thể hiện ra với họ. Tương tự câu: "Ta sẽ cứu chuộc mọi người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

cánh tay của Ta sẽ cai trị các dân

Cánh tay của Đức Chúa Trời ở đây tức là quyền năng Ngài, và sự cai trị tức là sự trị vì. Tương tự câu: "Ta sẽ cai trị các dân bằng quyền năng mình" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

các hải đảo

Ở đây nói đến những ai sống trên các đảo ở bên kia biển. Tương tự câu: "những người sống trên các hải đảo" hay " những người sống trên các đảo bên kia biển" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

và chúng hi vọng nơi cánh tay Ta

Cánh tay của Đức Chúa Trời ở đây từ là điều Ngài sẽ làm. Ở đây nói đến việc Ngài sẽ cứu chuộc mọi người. Tương tự câu: "họ sẽ trông đợi Ta làm điều gì đó" hay "họ sẽ trông dợi Ta cứu chuộc họ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)