1.7 KiB
Ngài làm ra hư không
"Đức Giê-hô-va làm ra hư không"
Nầy ... ngước mắt lên cao ... xem
Những từ này nhấn mạnh thêm những điều sau đó.
họ vừa mới được trồng … và họ liền khô héo
Vị tiên trị nói rằng những người cai trị sẽ không có nơi nương tựa trước mặt Đức Giê-hô-va giống như họ là những cây mới trồng và bị khô héo đi khi một cơn gió nóng thổi qua trên họ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
họ vừa mới được trồng, vừa mới được gieo
Hai cụm từ này có cùng ý nghĩa với nhau và nói đến thời điểm mà cây hay hạt giống được gieo trồng vào đất. Chúng có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "ngay khi người ta trồng nó … ngay khi người ta gieo nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism và rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Đức Giê-hô-va thổi hơi qua
Vị tiên tri nói rằng Đức Giê-hô-va sẽ cất bỏ những người cai trị bằng sức mạnh như thể Đức Giê-hô-va là cơn gió thiêu đốt trên các cây và khiến chúng khô héo. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
một cơn gió lốc đùa họ đi như rơm rác
Phép so sánh này đem đến ẩn dụ về những người cai trị giống như các cây cối và Đức Giê-hô-va như một cơn gió khiến chúng trở nên khô héo. Cơn gió phán xét của Đức Giê-hô-va sẽ đùa những cây khô héo dễ dàng như gió thổi rơm rác bay đi. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)