1.9 KiB
Vào ngày đó hãy nói với con ngươi, “Đây là bởi những gì Đức Giê-hô-va làm cho ta, khi ta rồi khỏi Ai Cập.”
Đoạn trích dẫn có thể là dạng trích dẫn gián tiếp. AT: “Vào ngày đó ngươi phải nói con ngươi rằng đây là bởi những gì Đức Giê-hô-va đã làm ngươi khi rời khỏi Ai Cập” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-quotations)
Đây sẽ là sự nhắc lại cho tay ngươi, sự nhắc lại cho trán ngươi
Đây là hai sự nhắc nhở khác nhau về thuộc thể vì thế mọi người sẽ không quên điều quan trọng. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)
Sự nhắc lại cho tay ngươi
Môi-se nói đến việc tổ chức lễ như thể nó đang cột đồ vật quanh tay họ để nhắc nhở họ những gì Đức Giê-hô-va đã làm. AT: “giống như điều gì ngươi cột quanh tay ngươi như một sự nhắc nhở” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Sự nhắc nhở trên trán ngươi
Môi-se nói đến việc tổ chức lễ như thể nó đang cột đồ vật quanh đầu họ để nhắc nhở họ những gì Đức Giê-hô-va đã làm. AT: “giống như điều gì ngươi cột quanh đầu ngươi như một sự nhắc nhở” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Vì luật của Đức Giê-hô-va trên miệng ngươi
Từ “trong miệng ngươi” ở đây nhắc đến lời mà họ nói. AT: “vì ngươi luôn nói đến luật của Đức Giê-hô-va” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Bàn tay quyền năng
Từ “tay” ở đây tượng trưng cho công việc của Đức Chúa Trời và công việc. AT: “năng quyền ta bày tỏ trong công việc của ta.” EXO 6:1. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)