1.8 KiB
Câu nối:
Chúa Cứu Thế đổi tội lỗi của dân ngoại Christ exchanges the sin of Gentile believers for his holiness.
Và anh em cũng
“và anh em là những tín hữu Cô-lô-se cũng”
là những người xa lạ đối với Đức Chúa Trời
Tham khảo cách dịch: “bị xa lánh khỏi Đức Chúa Trời” hoặc “đã đẩy Đức Chúa Trời ra xa”
là kẻ thù của Ngài trong ý tưởng và bởi những việc làm gian ác của anh em
“là kẻ thù của Ngài bởi vì anh em suy nghĩ xấu xa và làm những việc gian ác” (Tham khảo bản dịch UDB)
Đức Chúa Trời đã hòa giải với anh em trong thân thể xác thịt của Chúa Cứu Thế qua sự chết của Ngài
Khi Đức Chúa Trời khiến anh em hòa thuận lại với Chúa Cứu Thế, và khi Chúa Cứu Thế chết trên cây thập tự, Ngài không xem là Chúa Cứu Thế đã chết nhưng là chính anh em đã chết vậy.
không chỗ trách được
"không có lỗi lầm gì”
không chê trách được về bất cứ lỗi lầm nào
"không bị kết tội”
trước mặt Ngài
“trước mặt chính Đức Chúa Trời”
tiếp tục vững vàng
“tiếp tục đứng vững” hoặc “tiếp tục vững vàng”
vững vàng trong đức tin
"kiên định” hoặc “buộc chặt”
sự tin quyết của Tin Lành
“tin chắc vào Tin Lành”
được rao giảng cho mọi tạo vật dưới trời, là Tin Lành mà tôi, Phao-lô, đã trở nên người phục vụ
“mà người ta đã rao giảng Tin Lành đó cho mọi tạo vật dưới trời. Cũng là Tin Lành mà tôi, Phao-lô, rao giảng trong sự phục vụ Đức Chúa Trời” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)