vi_tn_Rick/psa/079/008.md

1.2 KiB

Xin đừng giữ tội lỗi của tổ phụ chúng con mà nghịch cùng chúng con

"Xin đừng tiếp tục ghi nhớ tội lỗi của tổ phụ chúng con mà trừng phạt chúng con" hoặc "Xin tha thứ cho chúng con những tội lỗi của tổ phụ chúng con"

Chúng con chán nản vô cùng

"chúng con mòn mỏi vô cùng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Đức Chúa Trời của sự cứu rỗi chúng con

Có thể dịch từ "sự cứu rỗi" thành động từ "cứu rỗi": "Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi chúng con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

Vì vinh quang của danh Chúa

"Danh" là phép hoán dụ chỉ về danh tiếng của Ngài, là điều người ta biết về Ngài. Gợi ý dịch: "để người ta biết về vinh quang Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Vì cớ danh Ngài

Danh của Đức Chúa Trời ở đây tượng trưng cho chính Ngài và vinh hiển đáng có của Ngài. Gợi ý dịch: "để người ta tôn vinh Ngài" hoặc "vì chính Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)