forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.6 KiB
Markdown
33 lines
1.6 KiB
Markdown
# Bởi lẽ đó, dựa trên ân điển, nhờ đức tin mà lời hứa được bảo đảm cho toàn thể dòng dõi Áp-ra-ham
|
|
|
|
Tham khảo: "Đây là lý do chúng ta nhận lãnh lời hứa khi tin cậy Đức Chúa Trời, vì như vậy lời hứa mới là sự ban tặng”
|
|
|
|
# Vì vậy, tất cả con cháu đều chắc chắn nhận lãnh lời hứa
|
|
|
|
Tham khảo: “hầu cho tất cả con cháu Áp-ra-ham có thể chắc chắn nhận lãnh lời hứa”
|
|
|
|
# những người có luật pháp
|
|
|
|
Đây là những người Do Thái tuân giữ luật Môi se.
|
|
|
|
# những người có đức tin của Áp ra ham
|
|
|
|
Đây là những người có đức tin như Áp ra ham trước khi chịu phép cắt bì.
|
|
|
|
# là cha của tất cả chúng ta
|
|
|
|
Từ ngữ “chúng ta” ở đây ám chỉ Phao lô kể cả những tín hữu trong Đấng Christ người Do Thái và người ngoại. Áp ra ham là tổ phụ thuộc thể của dân Do Thái và cũng là cha thuộc linh của những người có đức tin. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]]
|
|
|
|
# như có lời chép
|
|
|
|
Chổ chép về điểm nầy có thể làm rõ: Tham khảo: “như có chép trong Kinh Thánh” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]]
|
|
|
|
# Ta đã lập con
|
|
|
|
Từ ngữ “con” viết theo số ít và ám chỉ Áp ra ham. (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-you]])
|
|
|
|
# Áp ra ham trước mặt Đức Chúa Trời, Đấng ông đã tin, là Đấng ban sự sống cho kẻ chết
|
|
|
|
Tham khảo: "Áp ra ham ở trước mặt Đức Chúa Trời là Đấng ông đã tin, là Đấng ban sự sống cho kẻ chết”
|
|
|