forked from WA-Catalog/vi_tn
39 lines
3.1 KiB
Markdown
39 lines
3.1 KiB
Markdown
# Các Ghi Chú Chung ở Rôma 02
|
|
|
|
### Cấu trúc và định dạng
|
|
|
|
Chương này chuyển khán giả từ những Cơ Đốc nhân Rô-ma sang những ai "phán xét" người khác và không tin vào Chúa Giê-xu. (Xem: rc://en/tw/dict/bible/kt/judge]] và [[rc://en/tw/dict/bible/kt/believe)
|
|
|
|
#### "Vậy [...] anh không có lý do nào để bào chữa được"
|
|
|
|
Cụm từ này nhìn lại Chương 1. Theo một phương diện, nó kết luận những gì Chương 1 dạy. Cụm từ này giải thích tại sao mọi người trên thế gian phải tôn thờ Đức Chúa Trời chân thật.
|
|
|
|
### Các khái niệm đặc biệt trong chương này
|
|
|
|
#### "những ai luôn vâng phục trọn hết luật pháp"
|
|
|
|
Những người cố gắng tuân theo luật pháp sẽ không được xưng công bình qua việc cố gắng tuân theo luật đó. Những người được xưng công bình bằng việc tin vào Chúa Giê-xu cho thấy đức tin của họ là thật qua việc vâng phục giới răn của Đức Chúa Trời. (Xem: rc://en/tw/dict/bible/kt/justice]] và [[rc://en/tw/dict/bible/kt/lawofmoses)
|
|
|
|
### Các thành ngữ quan trọng trong chương này
|
|
|
|
#### Các câu hỏi có tính hùng biện
|
|
|
|
Phao-lô sử dụng một số câu hỏi hùng biện trong chương này. Dường như chủ đích của những câu hỏi hùng biện này là để làm cho người đọc nhìn ra tội lỗi của họ để họ tin vào Chúa Giê-xu. (Xem: rc://en/ta/man/translate/figs-rquestion]], [[rc://en/tw/dict/bible/kt/guilt]] và [[rc://en/tw/dict/bible/kt/sin]] và [[rc://en/tw/dict/bible/kt/faith)
|
|
|
|
#### Những Trường Hợp Giả Thuyết
|
|
|
|
Theo văn cảnh, "Đức Chúa Trời sẽ ban thưởng cho họ như vậy" ở câu 7 là một câu giả định. Nếu một người có thể sống một cuộc đời hoản hảo, họ sẽ nhận phần thưởng của sự sống đời đời. Nhưng chỉ mình Chúa Giê-xu có thể sống một cuộc đời hoàn hảo.
|
|
|
|
Phao-lô đưa ra một trường hợp giả định khác trong các câu 17-29. Ở đây ông giải thích rằng ngay cả những người kiên quyết cố gắng tuân theo luật pháp Môi-se cũng vi phạm pháp luật. Trong tiếng Anh, điều này nói về những người giữ "chữ nghĩa" của luật pháp nhưng không giữ được "tinh thần" hay các nguyên tắc chung của luật pháp. (Xem: rc://en/ta/man/translate/figs-hypo)
|
|
|
|
### Những khó khăn dịch thuật khác có thể gặp phải trong chương này
|
|
|
|
#### "Kẻ hay xét đoán"
|
|
|
|
Đôi khi, cụm từ này có thể được dịch theo cách đơn giản hơn. Nhưng dịch theo cách tương đối lạ thường này là vì khi Phao-lô nói đến "những kẻ hay xét đoán" ông cũng đang nói rằng mọi người đều xét đoán. Cụm từ này cũng có thể được dịch là "những người hay xét đoán (và mọi người đều xét đoán)."
|
|
|
|
## Links:
|
|
|
|
* __[Romans 02:01 Notes](./01.md)__
|
|
|
|
__[<<](../01/intro.md) | [>>](../03/intro.md)__ |