vi_tn_Rick/num/03/03.md

1.3 KiB

những thầy tế lễ đã được xức dầu và được lập lên

Có thể diễn đạt ý nầy sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “những thầy tễ lễ mà Môi-se đã xức dầu cho và lập lên” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Na-đáp… A-bi-hu… Y-tha-ma

Dịch tên những người nầy như cách bạn đã dịch trong NUM 3:2.

ngã chết trước mặt Đức Giê-hô-va

Cụm từ “ngã chết” có nghĩa là chết cách bất thình lình. Tham khảo cách dịch: “đột nhiên chết trước mặt Đức Giê-hô-va” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

trước mặt Đức Giê-hô-va

Câu nầy chỉ sự hiện diện của Đức Giê-hô-va, có nghĩa là Đức Giê-hô-va thấy mọi việc đã xảy ra. Tham khảo cách dịch: “trong sự hiện diện của Đức Giê-hô-va” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

họ dâng lên Ngài một thứ lửa không đẹp lòng Ngài

Ở đây, “lửa” được dùng để chỉ “trầm hương đang cháy”. Tham khảo cách dịch: “cách họ dâng hương dâng lên không vừa lòng Đức Giê-hô-va” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)