forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.1 KiB
Markdown
25 lines
1.1 KiB
Markdown
# Tôi phạm tội gì … để ông ấy giết tôi?
|
|
|
|
“Tôi không phạm tội gì với ông … để ông ấy giết tôi.” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
|
|
|
# phó đầy tớ ông vào tay A-háp
|
|
|
|
“Giao đầy tớ của ông cho A-háp.” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# đầy tớ
|
|
|
|
Áp-đia muốn nói rằng chính ông là đầy tớ của Ê-li để thể hiện sự tôn kính Ê-li.
|
|
|
|
# Giê-hô-va Đức Chúa Trời hằng sống
|
|
|
|
Đây là một lời thề được dùng để nhấn mạnh điều mà ông nói là sự thật.
|
|
|
|
# Chẳng dân nào nước nào mà chủ tôi không sai đến tìm ông
|
|
|
|
Câu này có thể dùng để trình bày theo thể khẳng định. Tương tự câu: “Chủ tôi đã sai người đi khắp nơi.” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]])
|
|
|
|
# Thế mà bây giờ
|
|
|
|
Cụm từ này được sử dụng để nhấn mạnh sự nguy hiểm của điều mà Ê-li nói Áp-đia phải làm.
|
|
|