vi_tn_Rick/jdg/10/06.md

2.4 KiB

thêm những điều ác mà họ đã làm trước mặt Đức Giê-hô-va

Cụm này nói về điều ác như thể nó là một vật mà người ta có thể gắn nó vào một vật để khiến vật đó to hơn. Tham khảo cách dịch: “tiếp tục làm những điều mà Đức Giê-hô-va phán là gian ác” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

trước mặt Đức Giê-hô-va

Ở đây, “trước mặt Đức Giê-hô-va” đại diện cho những cân nhắc hoặc suy nghĩ của Đức Giê-hô-va về điều gì đó. Tham khảo cách dịch: “theo Đức Giê-hô-va” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Các thần Át-tạt-tê

Đây là dạng số nhiều của Át-tạt-tê, được thờ phượng như một nữ thần ở nhiều hình thức khác nhau. Hãy xem cách bạn đã dịch những từ này trong JDG 2:13.

Họ đã lìa bỏ Đức Giê-hô-va và không còn thờ phượng Ngài nữa

Về cơ bản, tác giả lặp lại những điều tương tự hai lần để nhấn mạnh. Có thể kết hợp cả hai điều này lại. Tham khảo cách dịch: “Họ đã hoàn toàn không còn thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Họ đã lìa bỏ Đức Giê-hô-va

Không còn vâng phục và không còn thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa được nói đến như thể dân sự đã rời bỏ Đức Giê-hô-va mà đi đến một nơi khác. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Đức Giê-hô-va nổi giận phừng phừng cùng iis

Việc Đức Giê-hô-va nổi giận được nói đến như thể cơn giận là một ngọn lửa bừng cháy. Tham khảo cách dịch: “Đức Giê-hô-va nổi cơn thịnh nộ cùng Y-sơ-ra-ên” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài bán họ vào tay của người Phi-li-tin và vào tay của người Am-môn

Việc Đức Giê-hô-va cho phép người Phi-li-tin và người Am-môn đánh bại Y-sơ-ra-ên được nói đến như thể Ngài đã bán dân Y-sơ-ra-ên cho họ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

vào tay

Ở đây, “tay” tượng trưng cho quyền lực hoặc quyền kiểm soát. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)