forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.4 KiB
Markdown
25 lines
1.4 KiB
Markdown
# Tôi nhận biết không phải Đức Chúa Trời đã sai ông ấy đến đâu, nhưng ông ấy nói lời tiên tri đó chống lại tôi
|
|
|
|
Ở đây ""tôi" chỉ về Nê-hê-mi, và "ông ấy" chỉ về Sê-ma-gia. Tham khảo cách dịch: "Tôi nhận ra không phải Đức Chúa Trời sai Sê-ma-gia đến bởi vì ông ta nói tiên tri chống lại tôi" (Xem: [NEH06:10](./10.md)
|
|
|
|
# Tô-bi-gia và San-ba-lát đã mướn ông ấy
|
|
|
|
Sê-ma-gia được trả tiền và ở dưới quyền của Tô-bi-gia và San-ba-lát.
|
|
|
|
# để tôi sẽ phải làm theo điều hắn nói mà phạm tội
|
|
|
|
Tham khảo cách dịch: "để tôi phạm tội khi dùng sai đền thờ"
|
|
|
|
# hầu cho chúng nó sẽ gán tiếng xấu xa cho tôi để rồi sỉ nhục tôi
|
|
|
|
"hầu cho chúng nó có cớ để làm mất uy tín của tôi"
|
|
|
|
# Xin nhớ lại
|
|
|
|
Cụm từ nầy không rõ ràng. Không rõ là Nê-hê-mi có đang cầu xin Đức Chúa Trời giúp đỡ ông (Nê-hê-mi) nhớ đến Tô-bi-gia và San-ba-lát hay Nê-hê-mi đang cầu xin Đức Chúa Trời nhớ đến những người nầy. Tham khảo cách dịch: "Xin hãy nhớ"
|
|
|
|
# nữ tiên tri Nô-a-đia
|
|
|
|
Ở đây "Nô-a-đia" là một người nữ (nữ tiên tri), như cái tên nầy thì có thể là nam hoặc nữ. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
|
|