4.2 KiB
Hãy chuẩn bị một chỗ tàn sát con cháu của chúng
Câu này có thể được viết lại để danh từ trừu tượng "một chỗ tàn sát" được diễn tả bằng động từ "giết." Tương tự câu: "Hãy chuẩn bị để giết chết những con cháu của vua Ba-by-lôn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)
vì tội lỗi của cha ông
Câu này có thể được viết lại để danh từ trừu tượng "tội lỗi" được miêu tả bằng động từ "phạm tội trọng." Tương tự câu: "bởi vì cha ông họ đã phạm phải những tội trọng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)
Kẻo chúng nổi lên
Ở đây từ "nổi lên" tượng trưng cho việc trở nên mạnh mẽ hoặc là chuyển sang thế tấn công. Tương tự câu: "Để chúng không trở nên mạnh hơn" hoặc là "để chúng không tấn công" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
chiếm đất đai
Cụm từ này tượng trưng cho việc nắm quyền kiểm soát các dân tộc trên thế gian, trong trường hợp này là chinh phục họ. Tương tự câu: "Nắm quyền kiểm soát các dân trên đất" hoặc là "chinh phục các dân trên đất" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
và lập thành trì khắp đất
Câu này tượng trưng cho việc xây dựng nhiều thành trì trên đất. Tương tự câu: "và xây dựng nhiều thành trì trên khắp đất" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Ta sẽ đứng lên chống lại chúng
Câu này nghĩa là Đức Chúa Trời sẽ làm điều gì đó để chống lại chúng. Từ "chúng" nói đến người dân Ba-by-lôn. Tương tự câu: "Ta sẽ tấn công chúng" hoặc là "Ta sẽ sai người tấn công chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Đức Giê-hô-va vạn quân tuyên phán
Câu này có thể được viết lại để danh từ trừu tượng "tuyên phán" được miêu tả như động từ "phán cách uy nghiêm." Tương tự câu: "Đây là điều mà Đức Giê-hô-va vạn quân đã tuyên phán" hoặc là "đây là điều mà Đức Giê-hô-va vạn quân đã phán ra cách uy nghiêm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)
Đức Giê-hô-va vạn quân
Hãy dịch câu này như bạn đã dịch trong ISA01:09
Ta sẽ tiêu diệt danh Ba-by-lôn và dân sót lại, cả đến con cháu và dòng dõi kế tiếp
"Tiêu diệt" tượng trưng cho sự hủy diệt. Ở đây "Ba-by-lôn" tức là dân Ba-by-lôn. Cũng vậy, từ "danh" ở đây nói đến danh tiếng của nước Ba-by-lôn hoặc là chính vương quốc Ba-by-lôn. Tương tự câu: "Ta sẽ hủy diệt nước Ba-by-lôn cùng với cả con cháu của nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Ta sẽ làm cho đất nước ấy
Từ "đất nước ây" ở đây tức là thành Ba-by-lôn. Các thành thường được nhắc đến như thể chúng là những người nữ. Tương tự câu: "Ta cũng sẽ làm cho nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification
nơi ở của loài nhím
Câu này nói đến những loài động vật hoang dã sống trong thành bởi vì không có người ở đó. Tương tự câu: "một nơi cho loài nhím sống" hoặ là "một nơi cho các động vật hoang dã sống" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
thành ra ao tù
Khiến cho nơi đó trở thành đầm lầy hoặc ao tù là nơi mà trước đây là thành phố, được nói đến như là sẽ biến thành phố thành những nơi như vậy. Tương tự câu: "và trở thành ao tù" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Ta sẽ dùng chổi hủy diệt mà quét sạch đất ấy
Câu này thay cho việc phá hủy Ba-by-lôn hoàn toàn và khiến nó chẳng còn tồn tại như thể người ta đã quét sạch thứ bụi bẩn vô dụng. Tương tự câu: "Ta sẽ hủy diệt nó hoàn toàn, giống như quét nó đi bằng một cái chổi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)