forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.3 KiB
Markdown
29 lines
1.3 KiB
Markdown
# Thông tin tổng quát:
|
|
|
|
Trong những câu này, thiên sứ giải thích cho Đa-ni-ên ý nghĩa biểu tượng của những điều ông nhìn thấy trong khải tượng. Những cái sừng tượng trưng cho các vua loài người hoặc các vương quốc. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/writing-symlanguage]])
|
|
|
|
# Về cái sừng bị gãy … bốn cái khác mọc lên
|
|
|
|
"Chỗ cái sừng lớn bị gãy thì bốn cái khác mọc lên"
|
|
|
|
# bốn vương quốc sẽ nổi lên từ quốc gia đó
|
|
|
|
Bốn cái sừng tượng trưng cho bốn vương quốc mới. Có thể nói rõ ý này. Cách dịch khác: "chúng tượng trưng cho bốn vương quốc được chia ra từ vương quốc của vị vua thứ nhất" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# nhưng không có sức mạnh lớn của vua đó
|
|
|
|
"nhưng chúng sẽ không có sức mạnh lớn như vị vua được đại diện bằng cái sừng dài"
|
|
|
|
# Vào thời kỳ sau cùng của những vương quốc này
|
|
|
|
"Khi các vương quốc này đến hồi kết"
|
|
|
|
# Đạt đến giới hạn
|
|
|
|
"đạt đến tột đỉnh" hoặc "đến mức cuối cùng"
|
|
|
|
# mặt hung dữ
|
|
|
|
Mặt** - Ở đây có nghĩa là một người trông ngang ngạnh hay có vẻ sẽ không vâng phục.
|
|
|