vi_tn_Rick/isa/51/03.md

1.7 KiB

Đức Giê-hô-va an ủi Si-ôn

Thành Si-ôn ở đây tức là dân Giê-ru-sa-lem. Tương tự câu: "Đức Giê-hô-va sẽ an ủi dân Si-ôn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ngài an ủi mọi nơi đổ nát của nó

"Ngài sẽ an ủi những ai sống trong mọi nơi đổ nát của nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

nơi đổ nát của nó ... hoang mạc ... đồng hoang

Từ "của nó" tức là Si-ôn. Các thành thường được nói đến như thể chúng là những người nữ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

nơi đổ nát

những nơi đã bị phá hủy

Ngài khiến hoang mạc trở nên vườn Ê-đen, đồng hoang … trở nên vườn của Đức Giê-hô-va

Những cụm từ nầy có nghĩa rằng Đức Chúa Trời sẽ khiến cho những nơi hoang mạc tại Y-sơ-ra-ên trở nên đẹp đẽ. Trong lời tiên tri nầy, các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai thường được miêu tả như ở quá khứ. Điều nầy nhấn mạnh rằng chúng chắc chắn sẽ xảy ra. Tương tự câu: "Ngài sẽ khiến cho hoang mạc của nó trở nên như vườn Ê-đen và đồng hoang của nó .. như vườn của Đức Giê-hô-va" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelismrc://vi/ta/man/translate/figs-pastforfuture)

giữa vườn ấy sẽ có sự vui vẻ, mừng rỡ

Sự vui vẻ và mừng rỡ mang cùng một ý nghĩa. Sẽ có ở đây tức là sẽ ở đó. Tương tự câu: "sẽ lại có sự vui vẻ và mừng rỡ tại Si-ôn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doubletrc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)