vi_tn_Rick/psa/040/003.md

1.4 KiB

Ngài đặt nơi miệng tôi một bài ca mới

Có thể là 1) "Ngài dạy tôi lời bài hát mới" hoặc 2) "Ngài cho con lí do mới để hát khen".

nơi miệng tôi

"Miệng tôi" chỉ về tác giả. Gợi ý dịch: "nơi tôi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

sự ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta

Danh từ "sự ca ngợi" có thể được dịch thành một động từ. Gợi ý dịch: "một bài hát ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

Nhiều người sẽ thấy điều đó

"Thấy điều đó" chỉ về việc nghe thấy tác giả hát về những điều Đức Chúa Trời đã làm cho ông.
Gợi ý dịch: "Nhiều người sẽ nghe tôi nói về những việc Đức Giê-hô-va đã làm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Phước cho người nào lấy Đức Giê-hô-va làm sự trông cậy mình

"Phước cho người nào tin cậy nơi Đức Giê-hô-va" hoặc "Những ai tin cậy Đức Giê-hô-va thật có phước"

kẻ kiêu ngạo

Chỉ về những người kiêu ngạo. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

bọn dối trá

Từ này ở tiếng Hê-bơ-rơ không rõ nghĩa. Có thể là 1) "những lời dối trá" hoặc 2) "các tà thần" (UDB).