vi_tn_Rick/isa/24/14.md

2.1 KiB

Họ sẽ cất tiếng reo mừng ca ngợi uy nghiêm của Đức Giê-hô-va

Cụm từ "lớn tiếng" là một thành ngữ diễn tả việc nói lớn tiếng. Tương tự câu: "Họ sẽ hát và lớn tiếng ca ngợi về sự uy nghiêm của Đức Giê-hô-va" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Họ sẽ

Ở đây từ "Họ" nói đến những người còn sống sau khi Đức Giê-hô-va phá hủy thế gian.

từ phương tây, họ lớn tiếng vui mừng

Ở đây "từ phương tây" nói đến Biển Địa Trung Hải ở phía Tây Y-sơ-ra-ên. Tương tự câu: "và những kẻ ở phía Tây curab biển sẽ lớn tiếng vui mừng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Vậy từ phương đông, hãy tôn vinh Đức Giê-hô-va

Cụm từ "từ phương đông" tượng trưng cho những người sống ở phía đông Y-sơ-ra-ên. Ê-sai đang ra lệnh cho mọi người như thể họ đã ở đó với ông. Nhưng, ở đây ông đang nói với mọi người trong tương lai sau khi Đức Chúa Trời hủy diệt trái đất. Tương tự câu: "Vì thế mọi người từ những vùng đất ở xa xôi phương đông sẽ tôn cao Đức Giê-hô-va" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-apostropherc://vi/ta/man/translate/figs-pastforfuture)

từ các hải đảo hãy tôn cao

Ê-sai đang ra lệnh cho những người sống trên các đảo ở biển Địa Trung Hải như thể họ ở đó với ông. Nhưng, ở đây ông đang nói với những người trong tương lai sau khi Đức Chúa Trời hủy diệt thế gian. Tương tự câu: "và mọi người ở trên các hải đảo sẽ tôn cao" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-apostropherc://vi/ta/man/translate/figs-pastforfuture)

Danh Đức Giê-hô-va

Ở đây từ "danh" tức là Đức Giê-hô-va. Tương tự câu: "Đức Giê-hô-va" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)