2.2 KiB
Vì lời của Ngài
Ở đây, “lời” đại diện cho những gì Đức Chúa Trời đã hứa sẽ làm. Tham khảo cách dịch: “Bởi vì những điều Ngài đã hứa sẽ làm” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
để làm trọn những ý định của Ngài
"để hoàn thành những điều Ngài định làm”
cho đầy tớ Ngài
Đa-vít tự nhận mình là “đầy tớ Ngài”. Có thể viết câu nầy lại ở dạng ngôi thứ nhất. Tham khảo cách dịch: “cho con” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)
như chúng con đã tận tai nghe thấy
Cụm từ “tận tai” được dùng để nhấn mạnh. Tham khảo cách dịch: “như chính chúng con vừa nghe thấy” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)
như chúng con đã nghe
Ở đây, “chúng con” chỉ về Đa-vít và nước Y-sơ-ra-ên. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive)
Và trên khắp đất, có dân tộc nào giống như dân Y-sơ-ra-ên của Ngài, là dân mà Đức Chúa Trời đã đến cứu chuộc để làm dân của Ngài?
Đa-vít dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng chẳng có một dân nào giống như Y-sơ-ra-ên. Tham khảo cách dịch: “Trên khắp đất, chẳng có dân tộc nào giống như dân tộc Y-sơ-ra-ên của Ngài, một dân mà Ngài, chính là Đức Chúa Trời, đã đến và cứu chuộc để làm dân của Ngài” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
để tạo một danh cho Ngài
Ở đây, “danh” đại diện cho danh tiếng của Đức Giê-hô-va. Tham khảo cách dịch: “để khiến toàn dân biết Ngài là ai” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
cho xứ của Ngài
Ở đây, “xứ” tượng trưng cho dân sống trong xứ đó. Tham khảo cách dịch: “cho dân Ngài” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Ngài đã đuổi những dân tộc khác
Ở đây, “dân tộc” tượng trưng cho những nhóm người đang sống tại Ca-na-an. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)