vi_tn_Rick/lam/01/11.md

2.3 KiB

dân của nàng

Từ "nàng” chỉ về Giê-ru-sa-lem, là thành được mô tả như một người nữ. Tham khảo cách dịch: “dân cư của nàng” hoặc “dân thành” (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

báu vật

"của cải"

để lấy lại mạng sống mình

Tham khảo cách dịch: “để cứu lấy mạng sống mình” hoặc “để lấy lại sức”

Lạy Đức Giê-hô-va, xin đoái xem con

Ở đây, Giê-ru-sa-lem bắt đầu thưa chuyện trực tiếp cùng Đức Giê-hô-va. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Hỡi tất cả những ai đi qua đây, sự kiện nầy đối với các người chẳng đáng gì sao?

Đây là lời buộc tội những người đi qua Giê-ru-sa-lem nhưng không quan tâm gì đến nó. Câu này có dạng một câu hỏi để quở trách họ một cách đanh thép. Tham khảo cách dịch: “Tất cả những ai đi qua đây, các ngươi nên quan tâm đến sự khốn khổ của chúng tôi hơn!" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

sự kiện nầy đối với các người chẳng đáng gì

Ở đây, Giê-ru-sa-lem nói tiếp, nhưng bây giờ là nói với những người đi ngang qua đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Hãy nhìn và xem liệu có nỗi buồn nào của ai sánh được với nỗi buồn đã giáng trên tôi

Ẩn ý ở đây là chẳng có ai chịu khốn khổ nhiều như thế.

Hãy nhìn và xem

Những từ nầy có nghĩa tương tự nhau. Hai từ nầy mời gọi người đọc hiểu bằng cách nhìn biết rằng chẳng có ai phải chịu khổ nhiều như thế. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

nỗi buồn đã giáng trên tôi

Tham khảo cách dịch: “nỗi buồn mà Đức Giê-hô-va giáng trên tôi” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

trong ngày nổi giận phừng phừng của Ngài

Tham khảo cách dịch: “trong ngày Ngài nổi giận phừng phừng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)