vi_tn_Rick/lam/01/08.md

1.8 KiB

Giê-ru-sa-lem đã phạm tội rất lớn

Cụm từ nầy mô tả Giê-ru-sa-lem như một người đã phạm tội, còn thành Giê-ru-sa-lem đại diện cho những cư dân trong thành đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification và rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

bị khinh rẻ như một đồ dơ dáy

Theo luật Cựu Ước, một người đang trong kỳ kinh nguyệt thì bị xem là ô uế. “tội lỗi của Giê-ru-sa-lem khiến nó trở nên dơ dáy và ô uế, và vì vậy mà nàng là không thể chấp nhận được trước mặt Đức Chúa Trời” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

sự trần truồng của nàng

Giê-ru-sa-lem đang được mô tả như một người nữ mà những phần nhạy cảm đã bị phô bày trước mọi người để khiến nàng bị nhục nhã, xấu hổ. Tham khảo cách dịch: “sự trần trụi của nàng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Nàng đã sa sút thậm tệ

Tham khảo cách dịch: “Nàng đã sa sút khác thường” hoặc “những kẻ thấy sự sụp đổ của nàng rất kinh ngạc” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Lạy Đức Giê-hô-va, xin đoái xem nỗi ưu phiền của con

Những ý nghĩa có thể hiểu là 1) lúc nầy tác giả sách Ca Thương đang thựa chuyện trực tiếp cùng Đức Giê-hô-va hoặc 2) Giê-ru-sa-lem đang được mô tả như một người đang thưa chuyện cùng Đức Giê-hô-va. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

xin đoái xem

Tham khảo cách dịch: “Xin hãy chú ý đến” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)