forked from WA-Catalog/vi_tn
44 lines
2.0 KiB
Markdown
44 lines
2.0 KiB
Markdown
# Quan hầu rượu
|
|
|
|
Người quan trọng nhất lo việc dâng rượu cho vua. Xem cách đã dịch ở [GEN 40:2](../40/01.md).
|
|
|
|
# Hôm nay tôi nhớ lại những lỗi lầm của tôi
|
|
|
|
Từ “hôm nay” được dùng để nhấn mạnh. “Lỗi lầm” của ông là lẽ ra ông nên nói điều gì đó với Pha-ra-ôn sớm hơn.
|
|
Gợi ý dịch: "Tôi vừa nhận ra tôi đã quên nói với vua chuyện này"
|
|
|
|
# Pha-ra-ôn nổi giận
|
|
|
|
Quan hầu rượu đang nói về Pha-ra-ôn ở ngôi thứ ba. Đây là cách thông thường để một người bề dưới thưa chuyện với người bề trên.
|
|
Gợi ý dịch: "Vua, là Pha-ra-ôn nổi giận" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
|
|
|
# Với bầy tôi của vua
|
|
|
|
Từ “của vua” chỉ về Pha-ra-ôn. Từ “bầy tôi” ở đây chỉ về quan hầu rượu và quan hầu bánh.
|
|
Gợi ý dịch: "với chúng thần, là bầy tôi của Ngài" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
|
|
|
# Đã giam quan hầu bánh và hạ thần vào ngục trong dinh của quan chỉ huy vệ binh
|
|
|
|
“đã giam quan hầu bánh và hạ thần vào ngục của quan chỉ huy vệ binh”. Từ “dinh” ở đây chỉ về nhà tù.
|
|
|
|
# quan chỉ huy vệ binh
|
|
|
|
Binh sĩ chịu trách nhiệm vệ binh hoàng gia. Xem cách đã dịch ở [GEN 40:2-3](../40/01.md).
|
|
|
|
# Quan hầu bánh
|
|
|
|
Người quan trọng nhất lo việc làm thức ăn cho vua. Xem cách đã dịch ở [GEN 40:2-3](../40/01.md).
|
|
|
|
# Trong cùng một đêm, ông ấy và hạ thần đều nằm mơ
|
|
|
|
"Một đêm nọ, cả hai chúng thần đều nằm mơ"
|
|
|
|
# Chúng thần nằm mơ
|
|
|
|
“Chúng tôi” ở đây chỉ về quan hầu rượu và quan hầu bánh. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
|
|
|
# Mỗi người chúng thần mơ những giấc mơ khác nhau
|
|
|
|
"Giấc mơ của chúng thần có những ý nghĩa khác nhau"
|
|
|