vi_tn_Rick/lam/02/01.md

2.2 KiB
Raw Blame History

Thông tin chung:

Bắt đầu một bài thơ mới. Tác giả của sách Ca Thương dùng nhiều cách khác nhau để cho thấy rằng dân Y-sơ-ra-ên đã mất đi sự che chở của Đức Chúa Trời (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-poetry và rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism và rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

đám mây cơn giận của Ngài

Có thể hiểu: 1) Đức Chúa Trời đang đe họa sẽ làm tổn hại đến dân Giê-ru-sa-lem hoặc 2) Đức Chúa Trời đã làm tổn hại đến dân sự rồi (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor).

con gái Si-ôn ... con gái Giu-đa

Đây là những tên gọi Giê-ru-sa-lem trong thơ văn, thành nầy ở đây đang được nói đến như một người nữ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Ngài đã ném vẻ huy hoàng của Y-sơ-ra-ên từ trời cao xuống đất

"Giê-ru-sa-lem đã mất tất cả sự ưu ái của Chúa” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor).

không nhớ đến

"không đếm xỉa đến”, “không để ý đến” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor).

bệ chân của Ngài

Ở đây "bệ chân tượng trưng cho nơi Đức Chúa Trời hành động nhân từ đủ để nó hiện diện. Ý nghĩa khả thi: 1) “thành Giê-ru-sa-lem yêu quý của Ngài” hoặc 2) “giao ước của Ngài với Y-sơ-ra-ên” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor).

ngày thịnh nộ của Ngài

một khoảng thời gian chung chung, không phải một ngày 24 giờ. Tham khảo cách dịch: “vào thời kỳ Ngài thực hiện cơn giận của mình” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

nuốt chửng

"tận diệt" giống như loài thú chẳng chừa lại gì khi ăn (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

những thành kiên cố của các con gái Giu-đa

Có thể hiểu: 1) những thành kiên cố khắp Giu-đa hoặc 2) những bức tường thành kiên cố của Giê-ru-sa-lem.