vi_tn_Rick/lam/01/07.md

1.4 KiB

Trong những ngày khốn khổ lang thang của mình

Tham khảo cách dịch: “trong cơn khốn khổ và không nhà cửa của mình” hoặc “Khi Giê-ru-sa-lem chịu khổ sở và không còn nhà cửa”

Giê-ru-sa-lem sẽ nhớ đến

Tham khảo cách dịch: “Giê-ru-sa-lem sẽ nhớ lại” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy và rc://vi/ta/man/translate/figs-personification và rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

những báu vật

"sự giàu có”

trong những ngày trước

Tham khảo cách dịch: “xưa kia” hoặc “trước khi tai vạ nầy xảy đến”

Khi dân nàng rơi vào tay kẻ thù

Ở đây, từ "tay” chỉ về quân đội kẻ thù. Tham khảo cách dịch: “Khi kẻ thù đánh chiếm và bắt lấy dân nàng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

chẳng một ai giúp đỡ nàng

"chẳng có ai giúp đỡ mình”

nhìn nàng và cười nhạo sự sụp đổ nàng

Vế nầy có nghĩa là chúng hả hê và chế nhạo Giê-ru-sa-lem khi thành nầy bị tiêu diệt.

trước sự sụp đổ của nàng

Tham khảo cách dịch: “bởi vì nàng đã bị phá hủy” hoặc “trong khi chúng hủy diệt nàng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)