forked from WA-Catalog/vi_tn
35 lines
1.2 KiB
Markdown
35 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# Thông Tin Tổng Quát:
|
||
|
|
||
|
Phép song song là lối nghệ thuật thường thấy trong văn thơ Hê-bơ-rơ. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/writing-poetry]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# Bài cầu nguyện của Môi-se
|
||
|
|
||
|
"Đây là bài cầu nguyện do Môi-se viết"
|
||
|
|
||
|
# Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu của chúng con
|
||
|
|
||
|
Đức Chúa Trời bảo vệ dân Ngài được nói như thể Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn hay là đồn lũy.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Lạy Chúa, Chúa giống như nơi ẩn náu của chúng con" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Qua mọi thế hệ
|
||
|
|
||
|
"luôn luôn" (UDB)
|
||
|
|
||
|
# Trước khi núi non thành hình
|
||
|
|
||
|
Có thể dịch ở dạng chủ động.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Trước khi Ngài dựng nên núi non" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Thành hình
|
||
|
|
||
|
"tạo nên" hoặc "hình thành"
|
||
|
|
||
|
# Thế gian
|
||
|
|
||
|
Từ này tượng trưng cho mọi vật trong thế gian. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Từ trước vô cùng cho đến đời đời from everlasting to everlasting
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này chì về toàn bộ thời gian trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
|
||
|
|