forked from WA-Catalog/vi_tn
17 lines
1.3 KiB
Markdown
17 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# chỉ xin cho phép chúng em được mang tên chàng
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này có nghĩa là "Xin hãy để chúng em được cưới chàng." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# chồi của Đức Giê-hô-va
|
||
|
|
||
|
Ở đây từ "chồi" nói đến cái gì đó mới mọc lên. Sự diễn đạt này 1) có thể là nói đến những cây trồng nông nghiệp, nhưng 2) một vài người hiểu rằng từ này nói đến Đấng Mê-si trong tương lai. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# sẽ đẹp đẽ và vinh quang
|
||
|
|
||
|
"sẽ đầy sự đẹp đẽ và vinh quang"
|
||
|
|
||
|
# hoa quả của đất là niềm hãnh diện và vinh dự của những người Y-sơ-ra-ên còn sống sót
|
||
|
|
||
|
"Hoa quả" đôi khi đơn giản là nói đến các loại thức ăn được sản sinh tại xứ sở, và đôi khi nó tượng trưng cho những ơn phước thuộc linh. Các nghĩa có thể là 1) Đức Chúa Trời sẽ lại khiến cho vùng đất sản sinh ra những thức ăn tốt lành. Tương tự câu: "Những người vẫn còn sót lại ở Y-sơ-ra-ên sẽ được hưởng những thức ăn tốt nhất từ vùng đất này" hoặc là 2) Đấng Mê-si trong tương lai sẽ ban những ơn phước thuộc linh cho dân sự trong xứ. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|