forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.8 KiB
Markdown
21 lines
1.8 KiB
Markdown
|
# Như vậy chuyện xảy ra
|
||
|
|
||
|
"Như vậy chuyện đã xảy ra” hoặc “Vậy, chuyện xảy đến”. Tác giả dùng cụm từ nầy để giới thiệu sự kiện tiếp theo trong diễn tiến câu chuyện. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/writing-newevent]])
|
||
|
|
||
|
# một người phụ nữ đang tắm
|
||
|
|
||
|
Người nữ nầy không phải đang ở trên mái nhà, có lẽ bà đang tắm ngoài trời, trong phần sân nhỏ của nhà mình. Tham khảo cách dịch: “một người phụ nữ đang tắm trong sân nhỏ nhà mình” (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# Nên Đa-vít sai
|
||
|
|
||
|
Ở đây, từ “sai” có nghĩa là Đa-vít sai một sứ giả đi. Tham khảo cách dịch: “Nên Đa-vít sai một sứ giả” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# ông dò hỏi những người biết về người nữ đó
|
||
|
|
||
|
Đa-vít đang cố gắng để tìm ra người nữ đó là ai. Từ “người” chỉ về Đa-vít, và nó cùng là phép hoán dụ chỉ về người sứ giả mà Đa-vít sai đi. Người sứ giả nầy sẽ hỏi thông tin về người nữ đó từ những người biết về bà. Tham khảo cách dịch: “sứ giả hỏi những người biết về người nữ đó là ai” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# Ấy chẳng phải là Bát-sê-ba… và chẳng phải người nữ đó là vợ của U-ri người Hê-tít sao
|
||
|
|
||
|
Chính câu hỏi nầy đang cung cấp thông tin về người nữ đó và có thể viết lại thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Đây chính là Bát-sê-ba… và nàng chính là vợ của U-ri, người Hê-tít” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|