forked from WA-Catalog/vi_tn
45 lines
2.0 KiB
Markdown
45 lines
2.0 KiB
Markdown
|
# Đứng gần Môi-se
|
||
|
|
||
|
"Đứng gần Môi-se trên núi"
|
||
|
|
||
|
# Ngài xướng tên “Đức Giê-hô-va”
|
||
|
|
||
|
Có thể mang những nghĩa 1) “Ngài cất tiếng “Đức Giê-hô-va” hoặc 2) “Ngài tuyên bố Đức Giê-hô-va là ai.” Theo nghĩa thứ hai, “danh” sẽ tượng trưng Chúa là ai. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Giê-hô-va, Giê-hô-va, Chúa giàu lòng nhân từ và thương xót
|
||
|
|
||
|
Chúa nói về chính Ngài. AT: “Ta, Đức Giêt-hô-va, là Chúa, và Đấng giàu lòng nhân từ và thương xót” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# Đầy dẫy tình yêu thương và chân thật
|
||
|
|
||
|
"luôn luôn bày tỏ lòng thương xót và chân thật"
|
||
|
|
||
|
# Giàu lòng thương xót
|
||
|
|
||
|
“luôn chung thủy với giao ước của ta”. Xem bản dịch cụm từ tương tự trong [EXO 20:6](../20/04.md).
|
||
|
|
||
|
# Đầy dẫy ... sự đáng tin cậy
|
||
|
|
||
|
"luôn đáng tin tưởng"
|
||
|
|
||
|
# Nhưng Ngài sẽ
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va đang nói về chính Ngài. AT: "Nhưng ta sẽ" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# Ngài sẽ không kể kẻ có tội là vô tội
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va đang nói về chính Ngài. AT: "Ta sẽ không để kẻ có tội được vô tội " (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# Không để kẻ có tội vô tội
|
||
|
|
||
|
"chắc sẽ không bỏ qua tội lỗi" hoặc "chắc sẽ không kẻ phạm tội vô tội " hoặc "chắc sẽ không để kẻ phạm tội tự do"
|
||
|
|
||
|
# Ngài sẽ mang sự trừng phạt tội lỗi của tổ phụ trên con cháu họ
|
||
|
|
||
|
Việc trừng phạt dân sự được kể như thể sự trừng phạt là một vật được người ta mang đặt trên dân sự. AT: “Ngài sẽ trừng phạt con cháu dựa trên tội lỗi của tổ phụ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Con cháu họ
|
||
|
|
||
|
Từ “con cháu” tương ứng với hậu vệ. AT: “hậu vệ của họ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|