forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.7 KiB
Markdown
29 lines
1.7 KiB
Markdown
|
# Thông Tin Chung:
|
||
|
|
||
|
Ê-sai tiếp tục miêu tả sự bình an trọn vẹn trong thế gian khi nhà vua trị vì.
|
||
|
|
||
|
# rắn hổ mang … rắn lục
|
||
|
|
||
|
Những cụm từ này nói đến những loài rắn độc nói chung. Tương tự câu: "rắn hổ mang … rắn lục" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-genericnoun]])
|
||
|
|
||
|
# Trẻ còn bú chơi đùa bên hang rắn hổ mang
|
||
|
|
||
|
Câu này có thể được trình bày cách rõ ràng là trẻ con sẽ được an toàn bởi vì rắn hổ mang sẽ không cắn nó. Tương tự câu: "Những đứa trẻ sẽ chơi đùa cách an toàn bên cạnh hang rắn" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# trẻ thôi bú
|
||
|
|
||
|
Một đứa trẻ không còn bú sữa mẹ nữa
|
||
|
|
||
|
# trên khắp núi Thánh ta
|
||
|
|
||
|
"Núi Thánh" là Núi Si-ôn, ở Giê-ru-sa-lem. Tương tự câu: "trên khắp núi Thánh của Đức Giê-hô-va"
|
||
|
|
||
|
# vì sự hiểu biết Đức Giê-hô-va sẽ đầy dẫy thế giới
|
||
|
|
||
|
Cụm từ "sự hiểu biết Đức Giê-hô-va" tượng trưng cho những người biết đến Đức Giê-hô-va. Tương tự câu: "Cả thế gian sẽ đầy những người hiểu biết Đức Giê-hô-va" hoặc là "những người biết Đức Giê-hô-va sẽ tràn ngập cả đất" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# như các dòng nước phủ đầy biển
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này được dùng để cho thấy rằng thế gian sẽ có những người biết đến Đức Giê-hô-va nhiều như thế nào. Có lẽ sẽ rõ nghĩa hơn nếu những từ này tương tự như những từ trong cụm từ trước. Tương tự câu: "như biển được lấp đầy bởi nước" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])
|
||
|
|