forked from WA-Catalog/vi_tn
13 lines
786 B
Markdown
13 lines
786 B
Markdown
|
# Chẳng phải Đa-vít đang trốn giữa chúng ta trong... Giê-si-môn sao?
|
||
|
|
||
|
Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu cảm thán. Tham khảo cách dịch: “Đa-vít đang trốn giữa chúng ta trong... Giê-si-môn!" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|
||
|
# Giê-si-môn
|
||
|
|
||
|
Một nghĩa khác là “đồng vắng”.
|
||
|
|
||
|
# nộp hắn vào tay vua
|
||
|
|
||
|
Từ “tay” là một hoán dụ chỉ về quyền lực. Người Xíp thưa với Sau-lơ như thể ông là một người ở địa vụ khác để tỏ lòng kính trọng đối với ông. Tham khảo cách dịch: “nộp Đa-vít cho vua để vua có thể xử hắn như vua muốn” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-pronouns]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|