forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.7 KiB
Markdown
29 lines
1.7 KiB
Markdown
|
# điều ác trước mắt Đức Giê-hô-va
|
||
|
|
||
|
Ở đây, "trước mắt Đức Giê-hô-va” đại diện cho những điều Đức Giê-hô-va xem xét hoặc nghĩ về điều gì đó. Hãy xem cách bạn đã dịch những từ này trong [JDG 2:11](../02/11.md). (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# quên Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình
|
||
|
|
||
|
Ở đây, "quên” là một cách nói có nghĩa là “họ đã không vâng phục… nữa” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
||
|
|
||
|
# cơn giận của Đức Giê-hô-va nổi phừng lên
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va trở nên rất giận dữ được nói đến như thể cơn giận của Ngài là thứ gì đó có thể bừng cháy, Tham khảo cách dịch: “Đức Giê-hô-va nổi cơn thịnh nộ” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# bán họ vào tay Cu-san Ri-sa-tha-im
|
||
|
|
||
|
Việc cho phép dân Y-sơ-ra-ên bị đánh bại được nói đến như thể Đức Giê-hô-va đã bán họ cho Cu-san Ri-sa-tha-im. Tham khảo cách dịch: “cho phép Cu-san Ri-sa-tha-im và quân đội của hắn đánh bại họ” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# vào tay Cu-san Ri-sa-tha-im
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “tay” là một hoán dụ đại diện cho quyền lực hoặc sự kiểm soát. Cũng vậy, “Cu-san Ri-sa-tha-im” đại diện cho quân đội của hắn. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
||
|
|
||
|
# Cu-san Ri-sa-tha-im
|
||
|
|
||
|
Đây là tên của một người nam. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# A-ram Na-ha-ra
|
||
|
|
||
|
Đây là tên của một quốc gia. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|