forked from WA-Catalog/vi_tn
38 lines
1.8 KiB
Markdown
38 lines
1.8 KiB
Markdown
|
# Kẻ ác lầm lạc từ trong tử cung … chúng lầm lạc từ khi lọt lòng
|
||
|
|
||
|
Đây là hai cách nói khác nhau cùng thể hiện một ý. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# Chúng lầm lạc
|
||
|
|
||
|
Làm điều sai quấy được nói như thể người ấy đang đi trên đường rồi rẽ lối và đi sai đường.
|
||
|
Gợi ý dịch: "chúng làm điều sai quấy" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Nọc độc chúng nó khác nào nọc rắn
|
||
|
|
||
|
Điều ác chúng nói ra được ví như nọc độc.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Những lời gian ác của chúng gây tai họa như nọc độc rắn làm hại người ta" (See [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])
|
||
|
|
||
|
# Chúng giống như rắn hổ mang điếc bịt tai
|
||
|
|
||
|
Kẻ gian ác không lắng nghe lời khuyên hay lời quở trách được ví như rắn không đáp ứng lại với âm nhạc của người dụ rắn.
|
||
|
Gợi ý dịch: "chúng không chịu lắng nghe như rắn hổ mang điếc bịt tai lại" (See [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])
|
||
|
|
||
|
# rắn hổ mang điếc bịt tai
|
||
|
|
||
|
Rắn hổ mang không phản ứng lại với âm nhạc của người dụ rắn được nói như nó có thể cho vật gì vào tai để không nghe thấy.
|
||
|
Gợi ý dịch: "rắn hổ mang điếc" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]])
|
||
|
|
||
|
# Rắn hổ mang
|
||
|
|
||
|
Một loại rắn độc
|
||
|
|
||
|
# Người dụ rắn
|
||
|
|
||
|
Người chơi nhạc để kiểm soác rắn
|
||
|
|
||
|
# Dù họ có tài đến mực nào
|
||
|
|
||
|
Có thể nói rõ họ có tài trong việc gì.
|
||
|
Gợi ý dịch: "cho dù người dụ rắn có tài kiểm soát rắn đến mực nào" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|