forked from WA-Catalog/vi_tn
13 lines
1.2 KiB
Markdown
13 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# người báo thù máu
|
||
|
|
||
|
Ở đây” “máu” là phép ẩn dụ chỉ về kẻ giết người. Hãy dịch những cụm từ nầy y như cách bạn đã làm trong [NUM 35:19](./19.md). Tham khảo cách dịch: “Người báo thù kẻ sát nhân” hoặc “Thân nhân của người bị hại tìm cách báo thù” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Hội chúng phải giải cứu người bị buộc tội giết người đó
|
||
|
|
||
|
Câu nầy có nghĩa là nếu hội chúng xét xử rằng đây chỉ là vụ ngộ sát, không hề cố ý, thì họ phải giải cứu người bị buộc tội kia khỏi thân nhân của người bị giết, là những người muốn giết người ngộ sát kia. Còn nếu hội chúng xét xử rằng đây là vụ cố ý giết người thì thân nhân của người chết phải xử tử kẻ sát nhân kia. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|
||
|
# người được xức dầu thánh
|
||
|
|
||
|
Có thể diễn đạt ý nầy sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: người mà các con đã xức dầu thánh” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|