forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.0 KiB
Markdown
29 lines
1.0 KiB
Markdown
|
# Vào tháng Ni-san
|
||
|
|
||
|
"Ni-san" là tên gọi của tháng đầu tiên theo lịch của người Hê-bơ-rơ, nhằm vào cuối tháng Ba, đầu tháng Tư theo lịch phương Tây. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-hebrewmonths]] và [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# vào năm thứ hai mươi
|
||
|
|
||
|
"vào năm thứ 20" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-ordinal]])
|
||
|
|
||
|
# Nhưng vua
|
||
|
|
||
|
"Nên vua"
|
||
|
|
||
|
# Sao vẻ mặt ngươi buồn rầu quá vậy?
|
||
|
|
||
|
Vẻ mặt thể hiện cảm xúc của một người, vậy nên câu nầy cũng có thể nói: "Sao người buồn rầu quá vậy?"
|
||
|
|
||
|
# Hình như người không bị bệnh
|
||
|
|
||
|
"Nhìn người không có vẻ như đang bị bệnh"
|
||
|
|
||
|
# Hẳn đây phải là điều buồn bã trong lòng
|
||
|
|
||
|
Tấm lòng là trung tâm của mọi cảm xúc. Tham khảo cách dịch: "Hẳn ngươi đang rất buồn rầu"
|
||
|
|
||
|
# Lúc đó tôi rất sợ hãi
|
||
|
|
||
|
Lúc Nê-hê-mi chuẩn bị trả lời vua thì ông không biết vua sẽ phản ứng ra sao.
|
||
|
|