forked from WA-Catalog/vi_tn
17 lines
866 B
Markdown
17 lines
866 B
Markdown
|
# nơi họ bị lưu đày
|
||
|
|
||
|
Câu này có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: “Nơi kẻ thù đã lưu đày họ” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Nếu trong xứ của kẻ thù
|
||
|
|
||
|
Chữ “kẻ thù” nói đến những người cầm giữ người khác làm tù nhân.
|
||
|
|
||
|
# Chúng con đã phạm tội, hành động một cách bướng bỉnh và gian ác
|
||
|
|
||
|
Hai câu này mang nghĩa tương đồng. Chúng kết hợp với nhau để nhấn mạnh sự tồi tệ mà mọi người đã làm. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# đã phạm tội, hành động một cách bướng bỉnh
|
||
|
|
||
|
Những từ này về cơ bản mang nghĩa tương tự nhau và nhấn mạnh sự tồi tệ mà con người đã phạm. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
||
|
|