forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
2.0 KiB
Markdown
25 lines
2.0 KiB
Markdown
|
# Thông Tin Chung:
|
||
|
|
||
|
Đầy tớ của Đức Giê-hô-va tiếp tục nói.
|
||
|
|
||
|
# Và tập hợp Y-sơ-ra-ên cho Ngài
|
||
|
|
||
|
Phần này trong câu có nghĩa tương tự phần trước đó. Phần này có thể viết lại ở thể chủ động. Tương tự câu: "Đem dân Y-sơ-ra-ên quay trở lại với Ngài" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# Tôi được tôn trọng dưới mắt Đức Giê-hô-va
|
||
|
|
||
|
"Mắt" ở đây nói đến ý nghĩ hay quan điểm của Đức Giê-hô-va. Câu nầy có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "Đức Giê-hô-va đã xem trọng tôi." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Đức Chúa Trời tôi là sức mạnh của tôi
|
||
|
|
||
|
Đức Chúa Trời đã ban cho tôi tớ Ngài sức mạnh như thể chính Đức Chúa Trời là sức mạnh của người đó. Tương tự câu: "Đức Chúa Trời tôi đã ban cho tôi sức mạnh" hay "Đức Chúa Trời tôi đã thêm sức cho tôi" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Ta sẽ khiến con làm ánh sáng cho các nước
|
||
|
|
||
|
Tôi tớ Đức Giê-hô-va sẽ mang sứ điệp Ngài đến với các dân và giúp họ hiểu biết điều đó được nói đến như thể Đức Giê-hô-va đã khiến cho tôi tớ Ngài trở nên một ánh sáng để chiếu giữa các dân. Hãy xem cách bạn đã dịch một cụm từ tương tự trong [ISA42:05](../42/05.md)
|
||
|
|
||
|
# đến tận cùng trái đất
|
||
|
|
||
|
Các nơi ở rất xa trên trái đất được nói đến như thể chúng là những nơi ở tận cùng trái đất. Cụm từ nầy cũng hình thành nên sự phân khúc và có ý nói đến mọi nơi ở tận cùng của đất. Tương tự câu: "đến những nơi xa nhất trên đất" hay "đến những nơi tận cùng đất" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-merism]])
|
||
|
|