vi_tw/bible/kt/favor.md

1.1 KiB

Ơn huệ, lợi ích, sự thiên vị

Thuật ngữ “ơn huệ” nói đến việc làm điều gì đó có lợi cho người được coi trọng. Điều gì đó “lợi ích” có nghĩa là tích cực, được chấp thuận, hay tốt đẹp.

  • “Thiên vị” có nghĩa là hành động ưu ái đối với người nào đó, còn người khác thì không được. Bày tỏ sự ưu ái bày tỏ đối với người giàu hay người được coi trọng
  • Chúa Giê-su lớn lên “trong sự đẹp lòng của” Đức Chúa Trời và người ta. Đây có nghĩa là họ chấp nhận tính cách và lối sống của Ngài.
  • Thành ngữ ”được ơn trước mặt” có nghĩa là người nào đó được người khác chấp nhận
  • Khi một vị vua ban ơn huệ cho người nào đó, đây thường có nghĩa là vua đó chấp thuận yêu cầu của người đó và ban ơn cho họ Gợi ý dịch
  • Có thể dịch thuật ngữ “ơn huệ” là, “ơn phước” hay “giúp ích cho”
  • “Năm ơn huệ của Đức Giê-hô-va” có thể được dịch là, “năm ».