vi_tw/bible/kt/disciple.md

1.4 KiB

Môn đồ

Thuật ngữ “môn đồ” nói về một người dành thì giờ theo một người thầy để học về tính cách và giáo lý của người đó.

  • Người theo Chúa Giê-xu, là những người nghe và vâng theo sự dạy dỗ của Ngài, được gọi là “môn đồ” của Ngài.
  • Giăng Báp tít cũng có môn đồ.
  • Trong thời Chúa Giê-su thi hành chức vụ, có nhiều môn đồ theo Ngài và nghe Ngài dạy dỗ.
  • Chúa Giê-xu chọn mười hai môn đồ để làm những môn đồ thân cận, những người nầy sau nầy là “sứ đồ” của Ngài.
  • Mọi người đều biết mười hai sứ đồ của Chúa Giê-xu vốn là “môn đồ” của Ngài hay còn gọi là “Mười hai sứ đồ”.
  • Trước khi Chúa Giê-xu thăng thiên, Ngài cũng truyền dạy môn đồ Ngài đi dạy dỗ tha nhân về cách trở thành môn đồ của Chúa Giê-xu.
  • Hễ ai tin Chúa Giê-xu và vâng theo sự dạy dỗ của Ngài được gọi là môn đồ của Chúa Giê-xu. Gợi ý dịch
  • Có thể dịch thuật ngữ “môn đồ” bằng một từ hay cụm từ như “môn sinh”, “sinh viên”, “học trò”, hay “học viên”.
  • Đảm bảo rằng bản dịch của thuật ngữ nầy không chỉ nói đến một học sinh hay sinh viên trong lớp.
  • Phải dịch thuật ngữ nầy khác với từ ngữ “sứ đồ”.