vi_tn/1co/03/03.md

2.2 KiB

vẫn còn xác thịt

Ăn ở theo những điều ham muốn tội lỗi hoặc những ham muốn thuộc về thế gian.

chẳng phải anh em không sống theo xác thịt…và những tiêu chuẩn của xác thịt sao?

Phao-lô quở trách các tín hữu Cô-rinh-tô vì lối sống tội lỗi của họ. Tham khảo: “Anh em phải xấu hổ vì đang nuông chiều theo những tư dục tội lỗi…những tiêu chuẩn của thế gian!”. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

anh em không bước đi theo những tiêu chuẩn của loài người sao?

Phao-lô đang quở trách các tín hữu Cô-rinh-tô vì cách sống theo tiêu chuẩn loài người của họ. Tham khảo cách dịch: “anh em nên thấy xấu hổ vì anh em đang theo những tiêu chuẩn của loài người!" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

anh em không sống như người thế gian sao?

Tham khảo cách dịch: “Anh em nên thấy xấu hổ vì anh em đang sống y như cách mà những người không có Thánh Linh sống” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Vậy thì A-bô-lô là ai? Và Phao-lô là ai?

Phao-lô đang nhấn mạnh một điều ông và A-bô-lô đều không phải là cội nguồn của Phúc Âm, chính vì vậy đừng chia phe phái các tín hữu với nhau. Tham khảo cách dịch: “Chia phe hoặc theo A-bô-lô hoặc theo Phao-lô là không đúng” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

những đầy tớ mà bởi họ anh em đã tin

Phao-lô trả lời câu hỏi chính mình đặt ra như vầy ông và A-bô-lô đều là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Tham khảo cách dịch: “Phao-lô và A-bô-lô đều là đầy tớ của Chúa Cứu Thế , và anh em đã tin nơi Chúa Cứu Thế vì chúng tôi phục sự Ngài” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis and rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

đã tin, mỗi người được Đức Chúa Trời giao phần công việc

Tham khảo: “đã tin. Chúng tôi chỉ là những người nhận công việc từ nơi Chúa.” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)