vi_tn/psa/085/010.md

2.1 KiB

Sự thành tín theo giao ước và sự chân thật đã gặp nhau

Có thể là 1) Đức Chúa Trời sẽ thành tín bởi giao ước của Ngài và làm điều Ngài đã hứa hoặc 2) Đức Chúa Trời sẽ thành tín bởi giao ước của Ngài và dân chúng sẽ đáp lại bằng cách trung tín với Ngài. Dù là cách nào thì ở đây sự thành tín và chân thật được ví như hai người gặp nhau. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

đã gặp nhau … đã hôn nhau

Dường như tác giả đang mô tả một thời điểm trong tương lai khi Đức Chúa Trời khiến dân Ngài được thịnh vượng trở lại. Gợi ý dịch: "sẽ gặp nhau … sẽ hôn nhau"

Sự công chính và sự bình an đã hôn nhau

Có thể là 1) dân Chúa sẽ làm điều công chính và Ngài sẽ cho họ sống trong bình an hoặc 2) Đức Chúa Trời sẽ làm điều công chính và khiến dân Ngài sống trong bình an. Dù là trường hợp nào thì ở đây sự công chính và sự bình an được ví như hai người hôn nhau. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

hôn nhau

Đây là cách những người bạn thường chào nhau.

Sự trung tín từ dưới đất vươn lên

Những người trên đất trung tín với Đức Chúa Trời được nói như thể sự trung tín là cây mọc lên khỏi đất. Gợi ý dịch: "Trên đất này, chúng con sẽ trung tín với Đức Chúa Trời" (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Sự công chính từ trời nhìn xuống

Tác giả mô tả sự công chính như một người nhìn xuống giống như Đức Chúa Trời nhìn xuống. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời sẽ vui lòng nhìn chúng ta và ban cho chúng ta sự chiến thắng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)