vi_tn/psa/049/014.md

2.3 KiB

Thông Tin Tổng Quát:

Tác giả tiếp tục mô tả những người tin rằng sự giàu có sẽ cứu được họ.

như bầy chiên

Tác giả so sánh những người chắc chắn sẽ chết như một bầy chiên. Giống như chiên không thể thoát được khi người ta quyết định giết thịt chúng thì con người cũng sẽ không thoát được khi đến lúc phải chết. (See rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

Chúng bị định

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đã định cho chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Thần chết sẽ là người chăn của chúng

Tác giả nói về sự chết của con người bằng cách nhân hóa nó thành người chăn dẫn họ đến hầm mộ. Gợi ý dịch: "sự chết sẽ cất chúng đi như người chăn dẫn chiên đến chỗ làm thịt" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Buổi sáng

Ở đây "buổi sáng" là phép ẩn dụ chỉ về lúc Đức Chúa Trời bênh vực người công bình và cứu họ khỏi kẻ ác. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Thân thể của chúng sẽ bị tiêu hủy trong âm phủ

Tác giả nói như thể âm phủ, nơi dành cho người chết là một người hay một con vật. Ông nói về sự rữa nát của thân thể như thể âm phủ đang ăn họ. Gợi ý dịch: "thân thể của chúng sẽ thối rữa trong hầm mộ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Đức Chúa Trời sẽ cứu chuộc mạng sống tôi khỏi quyền lực âm phủ

Tác giả nói như thể âm phủ là người, có quyền lực trên những người chết. Theo ngữ cảnh thì quyền lực này ngụ ý chỉ về việc tiêu hủy thân thể của người chết. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Đức Chúa Trời sẽ cứu chuộc mạng sống

Từ "mạng sống" chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời sẽ cứu chuộc tôi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)