vi_tn/isa/41/01.md

2.1 KiB

Hãy im lặng trước mặt Ta

"Ta" ở đây là Đức Chúa Trời.

hỡi các hải đảo

Ở đây tượng trưng cho những người sống trên các đảo và vùng đất tại biên giới hay đối ngang với Biển Địa Trung Hải. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-apostrophe)

nhận lấy sức mới

Hãy dịch cụm từ này như cách bạn đã dịch trong ISA40:29

hãy để chúng đến gần và lên tiếng! Chúng ta hãy đến gần nhau để phán đoán

Hai cụm từ này đều mang cùng ý nghĩa. Cụm từ thứ hai giải thích thêm cho cụm từ thứ nhất. Tương tự câu: "hãy để chúng đến gần hầu cho họ có thể nói và tranh luận với Ta" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Ai đã khiến một người nổi lên từ phương đông, lấy sự công chính gọi người đến bên chân mình?

Đức Giê-hô-va dùng câu hỏi này để nhấn mạnh rằng Ngài là Đấng duy nhất khiến cho người cai trị đến từ phương đông này được chiến thắng. Tương tự câu: "Ta là Đấng duy nhất gọi người cai trị đầy uy quyền đến từ phương đông này và đặt người tại nơi hầu việc tốt bên Ta." (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Ngài phó các nước trước mặt người

"Ta ban cho người các nước" hay "Đấng duy nhất làm những điều này sẽ phó các nước cho người"

Ngài phó họ cho lưỡi gươm của người như bụi đất, và phó họ cho cây cung của người như rơm rác bị gió đùa đi

Các nước mà người từ phương đông đến chinh phục được ví sánh như bụi và rơm rác, bởi vì chúng sẽ trở nên rất nhỏ như những vật đó và bởi vì quân đội của người sẽ đánh tan chúng cách dễ dàng. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-similerc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole)