37 lines
1.3 KiB
Markdown
37 lines
1.3 KiB
Markdown
# Được học trong thành nầy dưới chân Ga-ma-li-ên
|
|
|
|
"Là học trò của thầy Ga-ma-li-ên tại Giê-ru-sa-lem nầy"
|
|
|
|
# Tôi được dạy dỗ nghiêm ngặt theo luật pháp của tổ phụ chúng ta
|
|
|
|
"Họ dạy tôi cách nghiêm ngặt theo luật pháp của tổ phụ chúng ta" hay "Tôi được dạy dỗ chính xác từng chi tiết trong luật pháp của tổ phụ chúng ta" (Xem: Active or Passive)
|
|
|
|
# Tôi nhiệt thành cho Đức Chúa Trời
|
|
|
|
"Tôi có cảm nhận rất mạnh mẽ và làm theo những gì tôi tin là ý Chúa" hay "Tôi nhiệt huyết về sự phục vụ Chúa"
|
|
|
|
# Cũng như tất cả quý vị ngày nay
|
|
|
|
"Giống như tất cả quý vị ngày nay" hay "cũng như quý vị ngày nay". Phao-lô so sánh mình với đám đông.
|
|
|
|
# Đạo nầy
|
|
|
|
"Đạo" là tên gọi dành cho nhóm các tín hữu địa phương tại Giê-ru-sa-lem sau lễ ngũ tuần. (Xem Công vụ 9:2)
|
|
|
|
# Cho đến chết
|
|
|
|
Phao-lô sẵn sàng giết những người theo Đạo.
|
|
|
|
# Làm chứng
|
|
|
|
"Đưa ra lời chứng"
|
|
|
|
# Tôi đã nhận thư giới thiệu từ họ
|
|
|
|
"Tôi đã nhận thư giới thiệu từ các thầy tế lễ thượng phẩm và trưởng lão"
|
|
|
|
# Tôi phải bắt giải về
|
|
|
|
"Họ yêu cầu tôi phải bắt giải về" (Xem: Active or Passive)
|
|
|