vi_tn/1ki/01/35.md

29 lines
2.1 KiB
Markdown

# Thông Tin Chung:
Vua Đa-vít tiếp tục nói thay cho Sa-lô-môn như là một người sẽ trở thành vua.
# vua sẽ ngồi trên ngai trẫm
Những chữ “ngồi trên ngai” được dùng như là một phép hoán dụ về việc làm vua ở [1KI 1:13](./13.md), [1KI 1:17](./15.md), và [1KI 1:30](./28.md). Ở đây Đa-vít nói về Sa-lô-môn theo đúng nghĩa đen là ngồi trên ngai thật sự.
# A-men!
Họ tán thành và sẽ làm theo điều mà Vua Đa-vít đã nói.
# Nguyện Giê-hô-va Đức Chúa Trời của bệ hạ là chúa tôi cũng chuẩn y việc nầy
Bê-na-gia nói với Vua Đa-vít như thể ông đang nói với một người khác để thể hiện lòng kính trọng của mình đối với Vua Đa-vít. Tương tự câu: “Chúa là bệ hạ tôi ôi, nguyện Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời của vua cũng chuẩn y việc này” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-pronouns]])
# đã ở với bệ hạ thể nào
Bê-na-gia nói với Vua Đa-vít như thể ông đang nói với một người khác để bày tỏ lòng kính trọng của mình đối với Vua Đa-vít. Tương tự câu: “đã ở với bệ hạ, chúa là vua tôi thể nào” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-pronouns]])
# và khiến ngai vua còn cao trọng hơn ngai của vua Đa-vít
Chữ “ngai” là phép hoán dụ cho cả hai 1) người ngồi trên ngai, Tương tự câu: “khiến người ngồi trên ngai còn cao trọng hơn chúa tôi là Vua Đa-vít” hoặc là 2) vương quốc mà người đó cai trị. Tương tự câu: “khiến vương quốc của người còn cao trọng hơn vương quốc của chúa tôi là Vua Đa-vít” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
# ngai của vua Đa-vít, là chúa tôi!
Bê-na-gia nói với Vua Đa-vít như thể ông đang nói với một người khác để bày tỏ lòng kính trọng của mình đối với Vua Đa-vít. Tương tự câu: “ngai của ngài, chúa tôi là Vua Đa-vít” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-pronouns]])